3 Giới từ ON AT IN được sử dụng vô cùng phổ biến và quan trọng trong tiếng Anh, đây cũng là 3 giới từ thường bị nhầm lẫn với nhau đối với những người mới học. Vận dụng thành thạo những giới từ này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp và làm việc. Cùng chúng tôi tìm hiểu và ôn lại các giới từ và cách áp dụng chúng đúng hoàn cảnh nhất nhé.
Cách dùng giới từ ON, AT, IN để chỉ thời gian
Để chỉ thời gian, các giới từ ON AT IN sẽ được dùng với những cách thức khác nhau. Việc lựa chọn và sử dụng đúng các giới từ này theo từng khoảng thời gian sẽ giúp làm rõ nghĩa của câu nói, tránh được những hiểu lầm không đáng có và đặc biệt thể hiện được nền tảng kiến thức vững chắc khi giao tiếp. Để giúp bạn dễ hình dung, hãy nhớ 3 giới từ này theo thứ tự in – on – at để diễn tả lần lượt các khoảng thời gian dài; các ngày trong tuần hoặc thứ, ngày, tháng…; cuối cùng là một thời điểm chính xác. Bạn có thể tham khảo chi tiết như sau:
Giới từ In: dùng trước một khoảng thời gian dài
Thông thường, in sẽ đi kèm với các cụm từ chỉ thời gian dài, chung chung như thiên niên kỷ, thế kỷ, năm, mùa… Trong 3 giới từ on in at, in là giới từ chỉ thời gian bao quát nhất. Ví dụ:
- In Winter, in Spring
- In the 21th century
- In the 90’s
- In 2020
- In July, in March
- In three weeks
- In the morning, in the afternoon
Giới từ On: dùng cho các khoảng thời gian cụ thể hơn
Thông thường on sẽ chỉ các khoảng thời gian cụ thể, ít khái quát hơn in. chẳng hạn như đứng trước các thứ trong tuần, ngày tháng, ngày lễ cụ thể có chứa từ “Day” phía sau hoặc một số dịp cụ thể. Chẳng hạn như:
- On Monday, on Sunday
- On June 15th
- On Valentine’s day, on Christmas Day, On Labor Day
- On this occasion
Giới từ At: dùng trước mốc thời gian rất ngắn
At là giới từ phổ biến nhất dùng để chỉ các mốc thời gian cụ thể như giờ giấc trong ngày, các cụm từ chỉ thời gian có chứa time, moment…Chẳng hạn như:
- At that time
- At that moment
- At present
- At 3 o’clock
- At dawn, at lunch
Cách dùng IN, ON, AT để chỉ địa điểm, nơi chốn
Đối với giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn, IN ON AT cũng là 3 giới từ được sử dụng phổ biến nhất nhưng thường ít gây nhầm lẫn hơn so với yếu tố thời gian. Cách dùng cụ thể như sau:
In: Chỉ địa điểm hoặc chủ thể ở trong một không gian, một nơi nào đó
Thông thường, giới từ in sẽ đứng trước các từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn hoặc diễn tả một chủ thể đang ở trong một không gian hoặc vật dụng nào đó. Ví dụ:
- In Ha Noi, In Viet Nam
- In Asia
- In Tokyo
- In a box
- In this house
- In the street
On: Chỉ địa điểm cụ thể, rõ ràng hơn hoặc vị trí tiếp xúc phía trên mặt phẳng
Giới từ on thường được dùng để đề cập đến một địa điểm cụ thể hơn như tên đường, trên phương tiện giao thông hoặc vị trí tiếp xúc phía trên bề mặt đồ vật nào đó.
- On this table
- On this box
- On this surface
- On Le Hong Phong street, on Tran Ke Xuong street
- On a bus, on a plane, on a ship, on a train…
At: Chỉ các địa điểm chính xác hoặc nơi người nói biết rõ
Thông thường, khi đề cập đến địa chỉ chính xác hoặc vị trí nơi người nói biết rõ, người ta thường dùng giới từ at theo ví dụ sau:
- At 2 Hung Vuong, Dien Ban, Ba Dinh, Ha Noi
- At home, at work, at school,....
Bài tập về giới từ IN ON AT
Để hiểu hơn về các giới từ IN ON AT và áp dựng thành thạo chúng, cùng hoàn thành các bài tập sau đây nhé:
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống “IN/ ON/ AT” như ví dụ:
1. ..on … Saturday | 11. …………. 1991 |
2. ………… 9 o’clock | 12. ………… Easter |
3. ………… autumn | 13. ………. Friday |
4. ………. July | 14. ……….. August 29th |
5. ………… Christmas | 16. …………10 o’clock |
6. ……….. half past two | 17. ………. summer |
7. ………. 1984 | 18. ……….. winter |
8. ………… September 28th | 19. …………Thursday afternoon |
9. ………… Monday morning | 20. ………. the morning |
10. ………. March 25th | 21. ………..the evening |
22. ………… noon |
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống “IN/ ON/ AT” như ví dụ:
1.…in….. December | 8. ………… 1964 |
2. ………… February 8th | 9. ………... Friday evening |
3. ………… a quarter past six | 10. ………. April |
4. ………. midnight | 11. ………… spring |
5. ………… noon | 12. ……….. Monday |
6. ………… Saturday night | 13. ………. April 2nd |
7. ………. 1982 | 14. ……….. night |
15. ……….. June 26th |
Bài tập 3: Điền vào chỗ trống “IN/ ON/ AT” như ví dụ:
1. We always go on holiday ….. in ……. summer.
2. My mother usually goes shopping …………….. Friday morning.
3. I always do my homework ……………… the evening.
4. The circus usually comes to our town ………………. spring.
5. Sophia’s birthday is …………… May 16th .
6. I usually get up ……………….. seven o’clock.
7. My favorite television programme begins …………… 6:30 …………. the evening.
8. Sometimes it snows ……………….. winter.
9. My friend’s birthday is ……………… June.
10. Some birds and animals come out ……………… night.
Bài tập 4: Chọn đáp án đúng:
1. My lesson starts ....... five o’clock.
a) on b) at c) in
2. My father usually buys a newspaper.....the morning.
a) on b) at c) in
3. We wear warm clothes ..... winter.
a) on b) at c) in
4. We get presents .....Christmas.
a) on b) at c) in
5. I usually visit my grandparents ...... Sunday afternoon.
a) on b) at c) in
6. John’s birthday is .......August 16th .
a) on b) at c) in
7. The film finishes ....... 9:30.
a) on b) at c) in
8. The supermarket is closed .......Sunday.
a) on b) at c) in
Bài tập 5: Điền vào chỗ trống: “IN“, “ON” or “AT”:
My birthday is …. on ….. the 30th of July. Last year I had a great day. I got up ………….. 8 o’clock …………. the morning and tidied the house. Then …………. the afternoon I went into town with my friend to buy food for the party. The party started …………. 7 o’clock ………. the evening and didn’t stop until very late …………. night! ………….. the 31st of July I was very tired, so I went to bed early
…………. the evening.
Bài tập 6: Điền vào chỗ trống “IN/ ON/ AT” như ví dụ:
1. Columbos discovered America 1492.
2. You can see the stars …………… night, if the sky is clear.
3. Tom isn’t here …………. the moment. He’ll be back …………. five minutes.
4. The course begins ……….. 7 January and ends ………… 10 March.
5. Tom’s grandmother died ……….. 1977 ……….. the age of 79.
6. The price of electricity is going up …………. October.
7. Ann works hard during the week, so she likes to relax …………. weekends.
8. I can’t be at home ………… the morning. Can you phone me ………. the afternoon instead?
9. Jack’s brother is an engineer but he’s out of work ……….. the moment.
10. …………. Sunday afternoons I usually go for a walk in the country.
11. Tom doesn’t see his parents very often these days- usually only ……….. Christmas and sometimes
…………. the summer for a few days.
12. The telephone and the doorbell rang …………. the same time.
13. I walk up a lot of stairs everyday. My flat is …………. the third floor and there is no lift.
14. We went to the theatre last night. We had seats ………… the front row.
15. It can be dangerous when children play football ………….. the street.
16. I can’t find Tom ………… in this photogfaph.
17. Do you take sugar ………….. your coffee?
18. You can find the sports results ………….. back page of the newspaper.
19. Sue and Dave got married …………… Manchester four years ago.
20. Paris is ………….. the river Seine.
21. Mr. Boyle’s office is …………. the first floor. When you come out of the lift, it’s the third floor
………….. your left.
22. Turn left …………. the traffic lights.
23. In most countries people drive …………. the right.
24. Last year we had a lovely skiing holiday …………… the Swiss Alps.
25. She spends all day sitting …………. the window and watching what is happening outside.
Như vậy, bài viết này đã chia sẻ về cách dùng giới từ IN ON AT theo từng hoàn cảnh cụ thể, và các bài tập rèn luyện chọn lọc hay nhất cho các bạn tham khảo. Mong rằng nội dung bài viết hữu ích cho Quý phụ huynh và bạn đọc. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ theo số Hotline: 0936.749.847 hoặc email: info@thebookland.vn để được tư vấn nhanh chóng nhất.