Cách sử dụng giới từ On At In dễ hiểu và bài tập có đáp án

Ngày tạo: 2022-12-16 17586

3 Giới từ ON AT IN được sử dụng vô cùng phổ biến và quan trọng trong tiếng Anh, đây cũng là 3 giới từ thường bị nhầm lẫn với nhau đối với những người mới học. Vận dụng thành thạo những giới từ này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp và làm việc. Cùng chúng tôi tìm hiểu và ôn lại các giới từ và cách áp dụng chúng đúng hoàn cảnh nhất nhé.

Cách dùng giới từ ON, AT, IN để chỉ thời gian

Để chỉ thời gian, các giới từ ON AT IN sẽ được dùng với những cách thức khác nhau. Việc lựa chọn và sử dụng đúng các giới từ này theo từng khoảng thời gian sẽ giúp làm rõ nghĩa của câu nói, tránh được những hiểu lầm không đáng có và đặc biệt thể hiện được nền tảng kiến thức vững chắc khi giao tiếp. Để giúp bạn dễ hình dung, hãy nhớ 3 giới từ này theo thứ tự in – on – at để diễn tả lần lượt các khoảng thời gian dài; các ngày trong tuần hoặc thứ, ngày, tháng…; cuối cùng là một thời điểm chính xác. Bạn có thể tham khảo chi tiết như sau:

Giới từ In: dùng trước một khoảng thời gian dài

Thông thường, in sẽ đi kèm với các cụm từ chỉ thời gian dài, chung chung như thiên niên kỷ, thế kỷ, năm, mùa… Trong 3 giới từ on in at, in là giới từ chỉ thời gian bao quát nhất. Ví dụ:

  • In Winter, in Spring
  • In the 21th century
  • In the 90’s
  • In 2020 
  • In July, in March 
  • In three weeks
  • In the morning, in the afternoon 

Giới từ On: dùng cho các khoảng thời gian cụ thể hơn

Thông thường on sẽ chỉ các khoảng thời gian cụ thể, ít khái quát hơn in. chẳng hạn như đứng trước các thứ trong tuần, ngày tháng, ngày lễ cụ thể có chứa từ “Day” phía sau hoặc một số dịp cụ thể. Chẳng hạn như:

  • On Monday, on Sunday 
  • On June 15th
  • On Valentine’s day, on Christmas Day, On Labor Day
  • On this occasion

Giới từ At: dùng trước mốc thời gian rất ngắn

At là giới từ phổ biến nhất dùng để chỉ các mốc thời gian cụ thể như giờ giấc trong ngày, các cụm từ chỉ thời gian có chứa time, moment…Chẳng hạn như:

  • At that time
  • At that moment
  • At present
  • At 3 o’clock
  • At dawn, at lunch

Cách dùng IN, ON, AT để chỉ địa điểm, nơi chốn

Đối với giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn, IN ON AT cũng là 3 giới từ được sử dụng phổ biến nhất nhưng thường ít gây nhầm lẫn hơn so với yếu tố thời gian. Cách dùng cụ thể như sau:

In: Chỉ địa điểm hoặc chủ thể ở trong một không gian, một nơi nào đó

Thông thường, giới từ in sẽ đứng trước các từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn hoặc diễn tả một chủ thể đang ở trong một không gian hoặc vật dụng nào đó. Ví dụ:

  • In Ha Noi, In Viet Nam
  • In Asia
  • In Tokyo
  • In a box
  • In this house
  • In the street

On: Chỉ địa điểm cụ thể, rõ ràng hơn hoặc vị trí tiếp xúc phía trên mặt phẳng

Giới từ on thường được dùng để đề cập đến một địa điểm cụ thể hơn như tên đường, trên phương tiện giao thông hoặc vị trí tiếp xúc phía trên bề mặt đồ vật nào đó.

  • On this table
  • On this box
  • On this surface
  • On Le Hong Phong street, on Tran Ke Xuong street
  • On a bus, on a plane, on a ship, on a train…

At: Chỉ các địa điểm chính xác hoặc nơi người nói biết rõ

Thông thường, khi đề cập đến địa chỉ chính xác hoặc vị trí nơi người nói biết rõ, người ta thường dùng giới từ at theo ví dụ sau:

  • At 2 Hung Vuong, Dien Ban, Ba Dinh, Ha Noi
  • At home, at work, at school,....

Bài tập về giới từ IN ON AT

Để hiểu hơn về các giới từ  IN ON AT và áp dựng thành thạo chúng, cùng hoàn thành các bài tập sau đây nhé:

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống “IN/ ON/ AT” như ví dụ:

1. ..on … Saturday11. …………. 1991
2. ………… 9 o’clock12. ………… Easter
3. ………… autumn13. ………. Friday
4. ………. July14. ……….. August 29th
5. ………… Christmas16. …………10 o’clock
6. ……….. half past two17. ………. summer
7. ………. 198418. ……….. winter
8. ………… September 28th19. …………Thursday afternoon
9. ………… Monday morning     20. ………. the morning
10. ………. March 25th21. ………..the evening
22. ………… noon

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống “IN/ ON/ AT” như ví dụ:

1.…in….. December8. ………… 1964
2. ………… February 8th9. ………... Friday evening
3. ………… a quarter past six    10. ………. April
4. ………. midnight11. ………… spring
5. ………… noon12. ……….. Monday
6. ………… Saturday night13. ………. April 2nd
7. ………. 198214. ……….. night
15. ……….. June 26th

Bài tập 3: Điền vào chỗ trống “IN/ ON/ AT” như ví dụ:

1.    We always go on holiday ….. in ……. summer.
2.    My mother usually goes shopping …………….. Friday morning.
3.    I always do my homework ……………… the evening.
4.    The circus usually comes to our town ………………. spring.
5.    Sophia’s birthday is …………… May 16th .
6.    I usually get up ……………….. seven o’clock.
7.    My favorite television programme begins …………… 6:30 …………. the evening.
8.    Sometimes it snows ……………….. winter.
9.    My friend’s birthday is ……………… June.
10.    Some birds and animals come out ……………… night.

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng:

1.    My lesson starts .......  five o’clock.
a)    on    b) at    c) in
2.    My father usually buys a newspaper.....the morning.
a)    on    b) at    c) in
3.    We wear warm clothes  ..... winter.
a)    on    b) at    c) in
4.    We get presents .....Christmas.
a)    on    b) at    c) in
5.    I usually visit my grandparents ...... Sunday afternoon.
a)    on    b) at    c) in
6.    John’s birthday is .......August 16th .
a)    on    b) at    c) in
7.    The film finishes .......  9:30.
a)    on    b) at    c) in
8.    The supermarket is closed .......Sunday.
a)    on    b) at    c) in

Bài tập 5:  Điền vào chỗ trống: “IN“, “ON” or “AT”:

My birthday is …. on ….. the 30th of July. Last year I had a great day. I got up ………….. 8 o’clock …………. the morning and tidied the house. Then …………. the afternoon I went into town with my friend to buy food for the party. The party started …………. 7 o’clock ………. the evening and didn’t stop until very late …………. night! ………….. the 31st  of July I was very tired, so I went to bed early
…………. the evening.

Bài tập 6: Điền vào chỗ trống “IN/ ON/ AT” như ví dụ:

1.    Columbos discovered America    1492.
2.    You can see the stars …………… night, if the sky is clear.
3.    Tom isn’t here …………. the moment. He’ll be back …………. five minutes.
4.    The course begins ……….. 7 January and ends ………… 10 March.
5.    Tom’s grandmother died ……….. 1977 ……….. the age of 79.
6.    The price of electricity is going up …………. October.
7.    Ann works hard during the week, so she likes to relax …………. weekends.
8.    I can’t be at home ………… the morning. Can you phone me ………. the afternoon instead?
9.    Jack’s brother is an engineer but he’s out of work ……….. the moment.
10.    …………. Sunday afternoons I usually go for a walk in the country.
11.    Tom doesn’t see his parents very often these days- usually only ……….. Christmas and sometimes
…………. the summer for a few days.
12.    The telephone and the doorbell rang …………. the same time.
13.    I walk up a lot of stairs everyday. My flat is …………. the third floor and there is no lift.
14.    We went to the theatre last night. We had seats ………… the front row.
15.    It can be dangerous when children play football ………….. the street.
16.    I can’t find Tom ………… in this photogfaph.
17.    Do you take sugar ………….. your coffee?
18.    You can find the sports results ………….. back page of the newspaper.
19.    Sue and Dave got married …………… Manchester four years ago.
20.    Paris is ………….. the river Seine.
21.    Mr.  Boyle’s  office  is …………. the first  floor.  When  you  come  out of the lift,  it’s the third floor
………….. your left.
22.    Turn left …………. the traffic lights.
23.    In most countries people drive …………. the right.
24.    Last year we had a lovely skiing holiday …………… the Swiss Alps.
25.    She spends all day sitting …………. the window and watching what is happening outside.

Như vậy, bài viết này đã chia sẻ về cách dùng giới từ IN ON AT theo từng hoàn cảnh cụ thể, và các bài tập rèn luyện chọn lọc hay nhất cho các bạn tham khảo. Mong rằng nội dung bài viết hữu ích cho Quý phụ huynh và bạn đọc. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ theo số Hotline: 0936.749.847 hoặc email: info@thebookland.vn để được tư vấn nhanh chóng nhất.

Tham khảo: Elsa Speak

Tin tức liên quan

Xem tất cả

5 trò chơi học tiếng Anh tại nhà thú vị cho trẻ tiểu học

Học tập bằng các hoạt động vui chơi là cách giáo dục tuyệt vời đối với trẻ em hiện nay. Thay vì ép các con ngồi một chỗ học thuộc danh sách từ vựng dài như trước, cha mẹ hiện đại lựa chọn áp dụng trò chơi học tiếng Anh tại nhà, giúp các em lứa tuổi tiểu học tiếp xúc với từ vựng, ngữ pháp mới một cách tự nhiên, tăng khả năng ghi nhớ tốt hơn.

7 nhóm tính từ tiếng Anh phổ biến giúp trẻ mô tả hay hơn và bài tập

Tính từ trong tiếng Anh là yếu tố giúp một câu trở nên cụ thể, nhiều sắc thái hơn. Thay vì học lan man các từ vựng đơn lẻ, 7 nhóm tính từ được phân chia chi tiết theo chức năng sau đây, là chìa khóa hỗ trợ trẻ vừa dễ ghi nhớ và vận dụng vào ngữ cảnh để tạo ra những câu hay hơn.

9 mẹo học từ vựng tiếng Anh theo cách trí não ghi nhớ khoa học

Có phải bạn cố gắng nhớ từ vựng nhưng chưa hiểu về cách não bộ lưu trữ và truy xuất thông tin mới? Cùng tìm hiểu 9 cách học từ vựng tiếng Anh theo cách não bộ ghi nhớ một cách khoa học, để hành trình nâng cao khả năng ngoại ngữ của bạn trở nên thú vị và hiệu quả hơn nhé!

Cách để trẻ học tiếng Anh một cách tự nhiên và tràn đầy cảm hứng

Để con học tốt tiếng Anh một cách tự nhiên và tràn đầy cảm hứng, đừng chỉ áp dụng những phương pháp truyền thống mà hãy thử lồng ghép việc học thông qua hoạt động đọc. Nhưng nên cho con đọc thế nào để vừa hiệu quả vừa tạo được sự thích thú cho trẻ ? Hãy cùng Thebookland tìm hiểu nhé.