Cách dùng thứ ngày tháng trong tiếng Anh chuẩn quốc tế và bản xứ

Ngày tạo: 2024-07-10 1596

Thứ ngày tháng trong tiếng Anh là một trong những kiến thức cơ bản được sử dụng thường nhật. Không khó để chúng ta nói về ngày tháng nào đó, nhưng đôi khi ta vẫn gặp một số nhầm lẫn, hoặc thấy ai đó sử dụng khác cách mình đã học. Ai đúng, ai sai? 

Chỉ cần nhớ các cách dùng thứ ngày tháng chuẩn theo UK/US trong bài viết sau đây, bạn sẽ có thể hiểu và sử dụng linh hoạt chúng!

Các thứ trong tuần tiếng Anh và cách sử dụng

Các thứ trong tuần theo tiếng Anh gồm 7 ngày, được tính bắt đầu từ Sunday (Chủ nhật), Monday (Thứ Hai), Tuesday (Thứ Ba), Wednesday (Thứ Tư), Thursday (Thứ Năm), Friday (Thứ Sáu), đến Saturday (Thứ Bảy).

Thứ

Tiếng Anh

Viết tắt

Phiên âm

Chủ Nhật

Sunday

Sun

/ˈsʌndeɪ/

Thứ Hai

Monday

Mon

/ˈmʌndeɪ/

Thứ Ba

Tuesday

Tue

/ˈtjuːzdeɪ/

Thứ Tư

Wednesday

Wed

/ˈwɛnzdɪ/

Thứ Năm

Thursday

Thu

/ˈθɜːrzdeɪ/

Thứ Sáu

Friday

Fri

/ˈfraɪdeɪ/

Thứ Bảy

Saturday

Sat

/ˈsætədeɪ/


Cách dùng khi nói về thứ trong tuần, ta dùng giới từ "on" + Thứ

Ví dụ: I like going to the movies on Saturdays. (Tôi thích đi xem phim vào thứ Bảy.)
I will meet you on Monday. (Tớ sẽ gặp cậu vào thứ Hai.)

Các ngày trong tháng tiếng Anh và cách sử dụng

2 cách sử dụng ngày trong tháng bằng tiếng Anh:

1. Cách truyền thống:

Chúng ta viết số thứ tự của ngày theo dạng số đếm, sau đó thêm đuôi "-th", "-st", "-nd", "-rd" vào sau số, tùy thuộc vào chữ số cuối cùng của số.
- Từ ngày 1 - ngày 10: 1st (ngày 1), 2nd (ngày 2), 3rd (ngày 3), 4th (ngày 4), từ ngày 5 - 10 thêm đuôi “-th”. 

- Đối với các ngày từ 11 đến 20, thêm đuôi "-th" vào sau tất cả các số: 11th (ngày 11), 12th (ngày 12),..., 19th (ngày 19), 20th (ngày 20).

- Đối với các ngày từ 21 trở lên, thêm đuôi "-st", "-nd", "-rd", hoặc "-th" vào sau số, tùy thuộc vào chữ số cuối cùng của số như trên: 21st (ngày 21), 22nd (ngày 22), 23rd (ngày 23), 24th (ngày 24), 25th (ngày 25), 26th (ngày 26), 27th (ngày 27), 28th (ngày 28), 29th (ngày 29), 30th (ngày 30), 31st (ngày 31).


Số thứ tự ngày

Tiếng Anh

Phiên âm

Viết tắt

1

First

/fɜːrst/

1st

2

Second

/ˈsɛkənd/

2nd

3

Third

/θɜːrd/

3rd

4

Fourth

/fɔːθ/

4th

5

Fifth

/fɪfθ/

5th

6

Sixth

/sɪksθ/

6th

7

Seventh

/ˈsɛvənθ/

7th

8

Eighth

/eɪtθ/

8th

9

Ninth

/naɪnθ/

9th

10

Tenth

/tɛnθ/

10th

11

Eleventh

/ɪˈlɛvnθ/

11th

12

Twelfth

/ˈtwɛlfθ/

12th

13

Thirteenth

/ˈθɜːrˌtiːnθ/

13th

14

Fourteenth

/ˈfɔːˌtiːnθ/

14th

15

Fifteenth

/ˈfɪfˌtiːnθ/

15th

16

Sixteenth

/ˈsɪksˌtiːnθ/

16th

17

Seventeenth

/ˈsɛvənˌtiːnθ/

17th

18

Eighteenth

/ˈeɪtˌtiːnθ/

18th

19

Nineteenth

/ˈnaɪnˌtiːnθ/

19th

20

Twentieth

/ˈtwɛnθiəθ/

20th

21

Twenty-first

/ˈtwɛnˌtiˌfɜːrst/

21st

22

Twenty-second

/ˈtwɛnˌtiˌsɛkənd/

22nd

23

Twenty-third

/ˈtwɛnˌtiˌθɜːrd/

23rd

24

Twenty-fourth

/ˈtwɛnˌtiˌfɔːθ/

24th

25

Twenty-fifth

/ˈtwɛnˌtiˌfɪfθ/

25th

26

Twenty-sixth

/ˈtwɛnˌtiˌsɪksθ/

26th

27

Twenty-seventh

/ˈtwɛnˌtiˌsɛvənθ/

27th

28

Twenty-eighth

/ˈtwɛnˌtiˌeɪtθ/

28th

29

Twenty-ninth

/ˈtwɛnˌtiˌnaɪnθ/

29th

30

Thirtieth

/ˈθɜːrtiəθ/

30th

31

Thirty-first

/ˈθɜːrtiˌfɜːrst/

31st



2. Cách hiện đại:

Viết số thứ tự của ngày theo dạng số đếm, không cần thêm đuôi.
Ví dụ: 1 (ngày 1), 2 (ngày 2), 3 (ngày 3), ..., 11 (ngày 11), 12 (ngày 12), 21 (ngày 21), 22 (ngày 22), 23 (ngày 23), 24 (ngày 24), 30 (ngày 30), 31 (ngày 31).

Ví dụ nói: Hôm nay là ngày 10 tháng 7 năm 2024.
- Cách truyền thống: Wednesday, July 10th, 2024
- Cách hiện đại: Wednesday, July 10, 2024

3. Cách dùng thứ ngày tháng năm đầy đủ:

Khi đọc/ viết, chúng ta thường thêm mạo từ "the" trước ngày và giới từ "of" trước tháng: Wednesday, the tenth of July, twenty twenty-four (Thứ Tư, ngày mười tháng Bảy, hai ngàn hai mươi tư).
Trong giao tiếp thông thường, ta có thể lược bỏ mạo từ "the" và giới từ "of". Ví dụ: Wednesday, July 10, 2024 (Thứ Tư, 10 tháng 7 năm 2024).

Các tháng trong năm và cách sử dụng bằng tiếng Anh

12 tháng trong năm theo thứ tự từ 1 - 12 bằng tiếng Ạnh và viết tắt như sau:


Tháng

Tiếng Anh

Phiên âm

Viết tắt

1

January

/ˈdʒænjuəri/

Jan

2

February

/ˈfebruəri/

Feb

3

March

/mɑːrtʃ/

Mar

4

April

/ˈeɪprəl/

Apr

5

May

/meɪ/

May

6

June

/dʒuːn/

Jun

7

July

/ˈdʒuːlaɪ/

Jul

8

August

/ˈɔːɡəst/

Aug

9

September

/sɛpˈtɛmbər/

Sep

10

October

/əkˈtoʊbər/

Oct

11

November

/noʊˈvɛmbər/

Nov

12

December

/dɪˈsɛmbər/

Dec


Cách sử dụng tháng trong câu:

Chúng ta sử dụng giới từ "in" trước tên tháng.
Ví dụ:
I was born in June. (Tôi sinh vào tháng Sáu.)
The weather in July is usually hot. (Thời tiết tháng Bảy thường nóng.)
I met my best friend in March of 2010. (Tôi gặp bạn thân nhất của mình vào tháng 3 năm 2010.)

Ta dùng giới từ “on” trước ngày + tháng cụ thể.

Ví dụ:
My birthday is on December 25th. (Sinh nhật tôi là ngày 25 tháng 12.)

Cách đọc/ viết về năm trong tiếng Anh

Cùng với sự phong phú của ngôn ngữ, ta bắt gặp nhiều cách nói về năm khác nhau. Tùy vào số năm mà ta có cách đọc cụ thể, như:

Cách đọc/ viết năm sau 1000 (năm có 4 chữ số)

Cách 1: Đọc theo số đếm bình thường
Ví dụ: Năm 2024 đọc “two thousand and twenty-four” 

Cách 2: Tách 2 số đầu và  2 số cuối ra. Đọc lẻ theo số đếm hàng chục như bình thường rồi ghép lại.

Ví dụ: Năm 2024: đọc là “twenty twenty-four".
- Bước 1: Chia 2024 thành hai phần: 20 là “twenty” và 24 là "twenty-four".
- Bước 2: Nối "twenty" và "twenty-four" lại với nhau, ta được "twenty twenty-four".
Năm 1990: đọc là "nineteen ninety".

Một số ví dụ điển hình về cách đọc năm khác:

  • Năm 1800: đọc là "eighteen hundred" hoặc “one thousand eight hundred”
  • Năm 2006: đọc là "two thousand six" hoặc "two thousand and six" hoặc “"two thousand oh six"
  • Năm 1908: đọc là “nineteen and eight”
  • Năm 1066: đọc là "one thousand and sixty-six".

Cách đọc/ viết  năm trước năm 1000 (năm có 3 chữ số)

Đối với năm trước năm 1000, ta có thể đọc từng chữ số theo 2 cách:

1. Đọc số đếm thông thường.
2. Đọc số đầu và 2 số cuối theo số đếm hàng chục.

Ví dụ: 

Năm 479: có thể đọc là "four hundred seventy-nine" hoặc "four seventy-nine".
Năm 255: có thể đọc là "two hundred fifty-five" hoặc "two fifty-five”.

Cách sử dụng ngày tháng năm Anh/ Mỹ như thế nào?

Khi ta muốn viết ngày tháng bằng tiếng Anh-Mỹ (US), thông thường sẽ có thứ tự: THÁNG NGÀY NĂM

Ví dụ: Ngày 6 tháng 9, năm 2024, thì ngày tháng bằng tiếng Anh Mỹ phổ biến sẽ được viết như sau: 

  • Sept 6 
  • September 6 
  • September 6, 2024 
  • Monday, September 6, 2024

Lưu ý: Những ngày được viết là April the 13th hoặc April 13th không phải là sai, nhưng ít phổ biến hơn trong tiếng Anh Mỹ. 

Khi ta muốn viết ngày tháng bằng tiếng Anh-Anh (UK), thông thường sẽ có thứ tự: NGÀY THÁNG NĂM

  • 6 Sep
  • 6 September
  • 6 September 2024
  • Thurday, 6 September 2024

Cách đọc Ngày 6 tháng 9, năm 2024 cả UK và US: Thurday the 6 of September, twenty twenty-four. Cách này dùng để đọc đầy đủ, dùng được ở tất cả các trường hợp khi cần đọc/ nói thứ ngày tháng trong tiếng Anh. Đặc biệt là làm việc, phát biểu,... môi trường trang trọng, lịch sự. Khi giao tiếp hàng ngày, nhiều người thường đọc rút gọn như cách viết.

Cách viết ngày tháng trong tiếng Anh chỉ bằng số 

Cách phổ biến của bản xứ

  • Trong tiếng Anh Mỹ (US): 04/13/24 hoặc 04.13.24 hoặc 04-13-24. 
  • Trong tiếng Anh Anh (UK): 13/04/24 hoặc 13.04.24 hoặc 13-04-24.

Cách viết ngày tháng năm bằng số tiêu chuẩn quốc tế 

Đặt câu hỏi: Nếu một người nước khác như: Úc, Ấn Độ, Việt Nam,.... viết 03/09/2024, nhưng một người Mỹ viết cùng ngày là 09/03/2019, thì đó là ngày ngày 3 tháng 9 hay ngày 9 tháng 3? 

Để tránh hiểu lầm giữa những người sử dụng định dạng ngày tháng của Anh và những người sử dụng định dạng ngày tháng của Mỹ, một Tiêu chuẩn quốc tế đã được xây dựng. 

Tiêu chuẩn quốc tế khuyến nghị viết ngày tháng là năm, sau đó là tháng, sau đó là ngày: YYYY-MM-DD. 

Theo đó, nếu cả người Úc và người Mỹ đều sử dụng định dạng này, thì cả hai đều sẽ viết ngày tháng là 2019-02-03. 

Bên cạnh đó, viết ngày tháng bằng cách đặt năm trước cũng tránh gây ra nhầm lẫn trong nhiều trường hợp. Ví dụ: January 1, 2023 (phần lớn Châu Á sử dụng dạng này) sẽ được viết chuẩn quốc tế là 2023 January 1. (Bạn có để ý là không có dấu phẩy không?). 

Sử dụng định dạng ngày tháng đúng trong bài thi IELTS

Đối với IELTS, bạn có thể sử dụng cả hai định dạng ngày tháng. Bất kể định dạng nào cả khi dùng tiếng Anh Anh, ngày tháng thường được viết theo thứ tự ngày – tháng – năm, trong khi trong tiếng Anh Mỹ, chúng được viết theo tháng – ngày – năm. Bạn cần chắc chắn là người nghe, đọc hiểu chính xác ngày tháng năm mà bạn muốn diễn đạt. Đặc biệt lưu ý thêm một số trường hợp lịch sự, trang trọng như giọng điệu của bức thư: viết email cho bạn bè khác với viết thư trang trọng cho người sử dụng lao động. Việc sử dụng định dạng ngày tháng của bạn phải phù hợp. 

Ví dụ, trong một bức thư trang trọng, bạn sẽ không sử dụng dạng viết tắt. Nếu bài thi Viết IELTS yêu cầu bạn bắt đầu bằng "Dear Sir or Madam" (cho biết đó là một bức thư trang trọng), bạn nên thử sử dụng kiểu viết ngày tháng trang trọng. 

Mẹo viết IELTS: Ngoại trừ tháng 5 và tháng 6, các tháng có thể được rút gọn như sau: Jan, Feb, Mar, Apr, Jul, Aug, Sept/Sep, Oct, Nov, Dec. 

Trong tiếng Anh Mỹ hoặc tiếng Anh Anh trang trọng, lịch sự, bạn nên viết đầy đủ ngày tháng năm (ví dụ: 20 tháng 11 năm 2024). Bạn cũng nên tránh dạng số thuần túy cho ngày tháng (ví dụ: 20/11/2025 hoặc 11/20/2025). 

Ví dụ, nếu bạn viết một lá thư kinh doanh trang trọng, bạn sẽ viết toàn bộ ngày tháng, bao gồm cả tháng đầy đủ. Trong tiếng Anh Anh, bạn có thể viết ngày là 6th September 2025. Trong tiếng Anh Mỹ, bạn có thể sử dụng September 6, 2025. 

Mẹo viết IELTS: Hãy nhớ rằng chữ cái đầu tiên của mỗi tháng luôn được viết hoa. 

Sách học ngữ pháp tiếng Anh chuẩn quốc tế tại Thebookland

Sách học tiếng Ạnh cung cấp nguồn ngữ pháp và từ vựng phổ biến, đầy đủ. Các bài học được thiết kế theo lộ trình tăng dần độ khó, giúp bạn học một cách bài bản và hệ thống hơn. Những tựa sách học tiếng Anh tại Thebookland được chọn lọc từ các ấn phẩm chất lượng, được cộng đồng học ngoại ngữ quốc tế yêu thích và đánh giá cao. Từ nội dung cho đến cách thức trình bày sách vừa chỉnh chu vừa sáng tạo, khơi gợi ra hứng thú cho người học, giúp người học dễ dàng quan sát và tiếp thu thông tin. Thebookland cung cấp các tựa sách học tiếng Anh nổi tiếng như:

Serries English for Everyone của nxb DK cho mọi người

Serries học tiếng Anh của Collins UK - CHUẨN UK

Xem thêm:

Như vậy, Thebookland đã chia sẻ về Cách dùng thứ ngày tháng trong tiếng Anh chuẩn quốc tế và bản xứ. Chúc Quý độc giả suôn sẻ và tìm được nhiều bí quyết học tiếng Anh hay hơn nữa! Mời bạn xem thêm nhiều bài viết hay khác tại Blog tin tức của Thebookland.

Nguồn: https://ielts.idp.com/,...

Tin tức liên quan

Xem tất cả

10 chủ đề học tiếng Anh cho trẻ mới bắt đầu

Tìm hiểu những chủ đề gần gũi xung quanh, trẻ sẽ tìm hiểu và tích lũy được nhiều từ vựng, cấu trúc câu đơn giản. Từ đó, trẻ học được cách nhận biết, mô tả về thế giới xung quanh bằng tiếng Anh, xây dựng những kỹ năng giao tiếp nghe - nói - đọc - viết cơ bản.

Tất tần tật cách nói về giờ giấc trong tiếng Anh

Cách nói giờ giấc và các mốc thời gian trong ngày trong tiếng Anh là chủ đề nền tảng trong học tập và giao tiếp hàng ngày. Thay vì chỉ nói một kiểu, bạn có thể sử dụng nhiều cách khác nhau để diễn đạt phong phú hơn. Sau đây là tất tần tật các cách nói về giờ giấc trong tiếng Anh sẽ giúp bạn tăng khả năng diễn đạt thời gian linh hoạt.

Cách dùng thứ ngày tháng trong tiếng Anh chuẩn quốc tế và bản xứ

Thứ ngày tháng trong tiếng Anh là một trong những kiến thức cơ bản được sử dụng thường nhật. Chỉ cần nhớ các cách dùng thứ ngày tháng chuẩn theo UK/US trong bài viết sau đây, bạn sẽ có thể hiểu và sử dụng linh hoạt chúng!

3 quy tắc phát âm ED nhanh, dễ nhớ và bài luyện tập

Nếu sự phong phú và đậm đà của tiếng Việt nằm ở các thanh dấu thì trong tiếng Anh điều này nằm ở âm đuôi. Cùng Thebookland tìm hiểu về từng bước ghi nhớ 3 cách phát âm đuôi /ed/ đúng cách và dễ nhớ kèm theo các ví dụ bài tập rèn luyện nhé!